- Trước hết, ta xác định chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai dựa vào \(* \times 432 = 30**\).
Ta thấy tích bằng \(30**\) nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai phải lớn hơn \(6\) và bé hơn \(8\). Vì nếu chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai là \(6\) thì \(6 \times 432 = 2592 < 30**\),="" nếu="" chữ="" số="" hàng="" đơn="" vị="" của="" thừa="" số="" thứ="" hai="" là="" \(8\)="" thì="" \(8="" \times="" 432="3456"> 30**\). Vậy chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai phải là \(7\).
- Tiếp theo, ta xác định chữ số hàng chục của thừa số thứ hai dựa vào \(* \times 432 = ***\). Chữ số hàng chục của thừa số thứ hai chỉ có thể là \(1\) hoặ...
Bạn cần đăng nhập để xem được nội dung này!